TT |
Tên tuổi |
Quê quán |
Chức tước khoa danh |
Thành tích sự nghiệp |
1 |
Phan Ðô (cách khoảng 3000 năm) |
Ái Châu |
Tù trưởng Bộ tộc Phan |
Có hai con gái làm thứ phi vua Kinh Dương Vương |
2 |
Phan Tây Nhạc, khoảng 259 TCN(*) * |
Ái Châu sau dời ra Xuân Phương từ Liêm Hà Nội
|
Tướng quân (Ðại vương) |
Giúp vua Hùng Vương 19 đánh giặc phía nam và giặc Thục bảo vệ đất nước
Văn Lang, được vua Hùng gả 3 cháu ngoại là công chúa |
3
4 |
Phan Cung Phan Lượng (40-43) |
Nam Ðịnh vùng Vĩnh Tường |
Chỉ huy khởi nghĩa đánh Hán |
Là hai anh em hưởng ứng Hai Bà Trưng khởi nghĩa giành chính quyền ở Nam
Ðịnh, sau bị Mã Viện đánh hai ông chống cự bị hy sinh. |
5 |
Phan Miêu thời Ðông Ngô (222-280) |
Cửu Chân (Thanh Hóa) |
Chỉ đạo khởi nghĩa |
Chỉ đạo khởi nghĩa chống Ðông Ngô, giết Thái Thú, giành chính quyền quận
Cửu Chân, đánh thắng cả Sĩ Nhiếp vào cứu. Sau đánh với Lữ Ðại bị hy sinh |
6 |
Phan Trường Nguyên (1110-1165) |
Trường Nguyên Tiên Du Hà Bắc |
Ðạo sĩ |
Nhà tu hành kiêm nhà thơ, từ chối lời mời của vua Lý Anh Tông, không
nhận làm quan đi ở ẩn tu hành ở chùa Sóc, Thiên Vương và mất ở đó. |
7 |
Phan Lân (...1218) |
Hải Ấp, Hùng Nhân Thái Bình |
Thượng tướng quân |
Giúp đỡ phò tá vua Lý Huệ Tông, xây dựng lại tổ chức quân đội nhà Lý sau
nhiều năm tan tác. |
8 |
Phan Cụ (....1220) |
Cam Giá Sơn Tây |
Minh Tín Vương |
Bảo vệ ngôi nhà Lý. Ðánh giặc thiểu số Hà Cao ở Tuyên Quang. Bị chết
trận, được phong Minh Tín Vương |
9 |
Phan Hách* (1250...) |
Gốc Thanh Hóa vào Ðơn Chế, Hà Tĩnh |
Trần Triều vương phó sư |
Giúp dạy con vua. Khai lập dòng họ Phan ở Ðơn Chế, Thu Hoạch sau dời lên
Ðức Thọ, Hà Tĩnh |
10 |
Phan Nghĩa * (....1383) |
Hoằng Hóa, Thanh Hóa |
Tu sư Lang Trung Bộ Lễ, Dạy vua Trần Phế Ðế |
Viết sử, dạy vua học, viết tập Bão Hòa di bút 8 quyển. Dự âm mưu chống
Hồ Quý Ly, bị Hồ Quý Ly giết. |
11 |
Phan Công Thiên (1335-1405) |
Ðà Sơn, Ðiện Bàn, Quảng Nam |
Thành hoàng Thuận Quốc Công |
Kinh lược coi 13 châu, giúp đỡ người Chiêm và người Việt ổn định làm ăn
vùng Châu Hóa mới mở. |
12 |
Phan Vân (1364-1439) |
Tiền Thành, Yên Thành Nghệ An, gốc từ Thanh Hóa vào |
Chánh sứ Bái Dương Hầu |
Khai hoang hơn 600 mẫu, lập thôn Chánh sứ (Kim Thành). Giúp vua Lê Thái
Tổ lúc vào Nghệ An đánh giặc Minh có công giữ sườn phía đông và giúp Ðinh Lễ
đánh thành Diễn Châu. |
13 |
Phan Phù Tiên * (cuối Trần đầu Lê) |
Ðông Ngạc, Từ Liêm Hà Nội |
Hai lần đậu Thái học sinh (1393-1424) |
Quốc Sử: tác giả 10 tập Ðại Việt sử ký tục biên, Việt âm thi tập, Quốc
triều luật hình An phủ Sứ Thiên trường, Hoan Châu |
14 |
Phan Công Minh (Thời đầu Lê) |
Ðà Sơn Quảng Nam Ðà Nẵng |
Thuận Hóa hầu |
Tổ chức nghĩa quân từ Thuận Hóa lúc được giải phóng, ra sung vào đạo
quân vua Lê đánh giặc Minh có công, sau được phong Thuận Hóa hầu. |
15 |
Phan Viên (1421....) |
Bàn Thạch, (Sơn Lộc) Can Lộc, Hà Tĩnh |
Tiên sĩ Nhâm Tuất (1442) |
Tế Tửu Quốc Tử Giám |
16 |
Phan Hoan (1418-1472) |
Lật Sài, Ninh Sơn (Sài Sơn) Hà Tây |
Hoàng Giáp Mậu Thìn (1448) |
Ðồng tu sử viện |
17 |
Phan Phúc Cẩn |
Yên Việt, La Giang (Ðức Thọ) Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Ất Mùi (1475) |
Làm quan chức Tham chính. |
18 |
Phan Quý |
Phan Xá, Siêu Loại Thuận Thành Hà Bắc |
Tiến sĩ Ất Mùi (1475) |
1477 đi sứ nhà Minh. Làm quan chức Tham chính, sau đời vào ở Thuận Hóa |
19 |
Phan ứng Toàn (1446-1595) |
Bàn Thạch, Can Lộc, Hà Tĩnh - con Phan Viên |
Tiến sĩ Tân Sửu (1481) |
Tế tửu Quốc Tử Giám |
20 |
Phan Dư Khánh (1451...) |
Yên Việt, La Giang, Hà Tĩnh (anh Phan Phúc Cẩn) |
Tiến sĩ Tân Sửu 1481 |
- Làm quan hiến sát sứ |
21 |
Phan Tông Liễn (1459...) |
Lôi Xá, Ðông Yên (Châu Giang) Hải Hưng |
Tiến sĩ Giáp Thìn (1484) |
Làm quan cấp Ðô cấp sự Trung |
22 |
Phan Ðình Tá (1468...) |
Phù Lưu, Thiên Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh |
Hoàng Giáp Kỷ mùi (1499) |
- Lại bộ Thượng Thư, vua Lê Cung Hoàng sai phong sắc An Hưng Vương cho
Mạc Dăng Dung. |
23 |
Phan Ðình Mục (1474...) |
Tây Hồ, Quang Ðức, Trúc Bạch, Hà Nội |
Tiến sĩ Nhâm Tuất (1502) |
- Làm quan Hữu Thị Lang |
24 |
Phan Tập |
Chí Linh Hải Hưng |
Hoàng Giáp Mậu Thìn (1508) |
- Làm quan nhà Mạc, đi sứ nhà Minh, thăng chức Hộ Bộ tả thị Lang. |
25 |
Phan Chính Nghị (1476-1528) |
Phan Xá Nghi Xuân, Hà Tĩnh |
Hoàng giáp Tân Mùi (1511) |
Làm quan chức Ðô Ngự Sử - chống Mạc Ðăng Dung chiếm ngôi nhà Lê. Tự tử ở
sông Hồng xã Bát Tràng |
26 |
Phan Doãn Thông |
Kiên Giang Bạch Hạc, Vĩnh Phúc |
Tiến sĩ Giáp Tuất (1514) |
Làm quan chức Hữu thị Lang |
27 |
Phan Tế (1510...) |
Nhật Xá, Duy Tiên, Nam Hà |
Tiến sĩ Kỷ Sửu (1529) |
Làm quan Thừa Chánh sứ, tước Nam |
28 |
Phan Hiệu |
Vân Nham, Ðông Lan, Thái Thụy, Thái Bình |
Tiến sĩ Nhâm Thìn (1532) |
Làm quan Hiến sát sứ |
29 |
Phan Cảo (1496...) |
Phan Xá, Nghi Xuân, Hà Tĩnh, Trú Ðỗ Liêu |
Hoàng Giáp Mậu Tuất (1535) |
- Làm quan Hiến sát sứ, chết trận, tăng tước Văn Trung Bá. |
30 |
Phan Duy Thực (tức Công) |
Hạ Thành Ðông Thành, Nghệ An |
- Thám Hoa Bính Ngọ (1546) |
- Nhận nhiệm vụ đi đánh nhà Mạc ngoài biển rồi mất tích |
31 |
Phan Hoằng Tĩnh* (...1575) |
Hào Kiệt, Ðông Thành Nghệ An |
Lai Quốc Công Trinh Vũ Ðại Vương |
Phò Lê diệt Mạc có công. Tử tiết trong khi bị giặc vây, không chịu để
giặc bắt (1575), truy tặng Ðộc lôi thần. |
32 |
Phan Tất Thông * (1532-1604) |
Hạ Thành Ðông Thành Nghệ An |
Thám Hoa chế khoa Giáp Dần (1554) |
- Phò Lê diệt Mạc - Binh bộ Thị Lang - Hòa Mĩ Hầu |
33 |
Phan Cảnh Quang* (1535-1599) |
Hạ Thành, Ðông Thành Nghệ An (nay là thị trấn Yên Thành |
Thiếu Bảo, Sùng quận công Minh nghĩa Uy dũng Ðại vương |
Phò tá vua Lê, lúc Mạc thất bại 1592, có công chống nội phản, hạn ngự
biên ải phía Bắc phá âm mưu nhà Minh muốn can thiệp theo yêu cầu của họ Mạc. |
34 |
Phan Khải |
Chí Linh (Nhân Huệ Hải Dương |
Hoàng Giáp Bính Thìn 1556 |
Hiến sát sứ |
35 |
Phan Bảng (1594...) |
- Hữu Bằng Thạch Thất, Hà Tây - trú Thôn Tràng |
Tiến sĩ Quý Hợi (1623) |
Hiến sát sứ |
36 |
Phan Kiêm Toàn (1615...) |
Ðịa Linh, Thụy Nguyên Ðông Sơn Thanh Hóa |
Tiến sĩ Quý Mùi (1643) |
Thượng thư Bộ hình. Thụy Quận Công, nhiều thăng giáng, cuối cùng bị cách
chức hết. |
37 |
Phan Hưng Tạo (1606...) |
Bình Lãng, Yên Lộc (Ðức Thọ) Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Canh Dần (1650) |
Ðánh quân Nguyễn có công, thăng tước hầu, thăng tước hầu, làm đốc thị bị
tử trận, phong Tả Thị Lang, Quận Công. |
38 |
Phan Tự Cường (1636... |
Võng La, Yên Lãng, Ðông Anh, Hà Nội |
Tiến sĩ Canh Tuất (1670) |
Tham chính Thanh Hóa Thiên Ðô Ngự sử |
39 |
Phan Vinh Phúc (1652,...) |
Ðông Ngạc, Từ Liêm Hà Nội |
Tiến sĩ Ất Sửu (1685) |
Hiến sát sứ Sơn Nam (Hậu Duệ Phan Phù Tiên) |
40 |
Phan Như Khuê (1693...) |
Yên Trung, La Sơn Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Quý Sửu (1733) |
Hiến Sát sứ |
41 |
Phan Kính* (Cảnh) 1715 1761) |
Vĩnh Gia, Lai Thạch - Hà Tĩnh |
Ðình Nguyên Thám Hoa (1743) Anh Nghị Ðại vương |
Ðốc đồng Tuyên Quang, kiêm Tham mưu Nhung Vũ Hưng Hóa, cùng quan nhà
Thanh dẹp giặc và khám việc biên giới (xem tiẻu sử) |
42 |
Phan Nhuệ (1712...) |
Phúc Xuyên, Tiên phong, Ba Vì, Hà Tây |
Tiến sĩ Mậu Thìn (1748) |
Ðốc Ðồng Tuyên Quang |
43 |
Phan Huy Cận* (áng) 1733-1800) |
Thu Hoạch, Hà Tĩnh, dời ra Sài Sơn, Hà Tây |
Hội Nguyên Tiến sĩ Giáp Tuất (1754) |
Nhập thị Bồi Tung, Công bộ Hữu Thị Lang, Quốc Tử Giám, giảng quan, tả
thị Lang Bộ Lễ kiêm quốc sử Tổng Tài
|
44 |
Phan Khiêm Thụ (1722...) |
Yên Việt, La Sơn Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Ðinh Sửu (1757) |
Làm quan đến cấp Sự Trung |
45 |
Phan Lê Phiên* (1735-1809) |
Ðông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội |
Tiến sĩ Ðinh Sửu (1757) |
Bình Chương Sự, Hành tham tụng, hộ bộ hữu Thị Lang. Lại bộ Hữu thị Lang,
kiêm tri Quốc Tử Giám tu nghiệp, không theo Lê Chiêu Thống sang Trung Quốc,
bị giáng chức |
46 |
Phan Cảnh Cầu (Nho) Cuối Lê |
Hạ Thành Yên Thành Nghệ An |
Phó bảng Ất Tỵ (1785) Liên Hoa Hầu |
Thị nội Hàn Lâm viên nhật giảng, quản lý quân ở Hải Dương. Lúc Lê Chiêu
Thống sang Tầu cầu cứu quân Thanh, ông bỏ việc đi dạy học |
47 |
Phan Huy ích* (1751-1822) |
Thu Hoạch, Hà Tĩnh ra Sài Sơn ở (con Phan Huy Cận) |
Tiến sĩ Ất Mùi (1775) |
Thị Lang bộ Hình triều Tây Sơn, tước Thụy Nham hầu, sáng tác nhiều tác
phẩm trong đó dịch bản Chinh phụ ngâm hiện hành. |
48 |
Phan Huy Ôn (1755-1786) |
Thu Hoạch Hà Tĩnh, em Phan Huy ích |
Tiến sĩ Kỷ Hợi (1779) |
Ðốc đồng Sơn Tây, Hàn Lâm Thị chế, Tham đồng Ðề Lĩnh, Mỹ Xuyên hầu. Có
nhiều tác phẩm |
49 |
Phan Bảo Ðịnh (hay Tố Ðịnh) 1747...) |
An Toàn, La Sơn Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Ðinh Mùi (1787) |
Lê: Công Khoa đô cấp sự trung. Tây Sơn: Tu thư Viện sùng chính Phú Xuân.
Nguyễn: Ðốc học Nghệ An |
50 |
Phan Văn Lân* triều Tây Sơn đầu triều Nguyễn |
Vĩnh Hia, Lai Thạch sau về trú tại Ðan Hải, Nghi Xuân, Hà Tĩnh |
Tướng nội hầu triều Tây Sơn |
Dũng tướng của vua Quang Trung, có công cùng Ngô Văn Sở làm tiên phong
đánh thắng trận Ngọc Hồi. Ðời Cảnh Thịnh từ chức vể ở ẩn |
51 |
Phan Viết Triệu (...1803) |
Bảo An Vĩnh Long (Giồng Trôm Bến Tre) |
Võ tướng của Nguyễn ánh từ 1783 |
Giúp Nguyễn ánh chiến thắng nhiều trận - 1800: Tiền Dinh đô thống chế
thay Tiền quân, bị thương - 1803 mất tại quê nhà |
52 |
Phan Tấn Huỳnh* (1754 - 1824) |
Gia Ðịnh (TP Hồ Chí Minh) |
Võ tướng Hoàng Ngọc Hầu |
Võ tướng của Gia Long, triều Minh Mệnh giúp Lê Văn Duyệt làm phó tổng
binh, trấn thủ Phan An. |
53 |
Phan Bá Vành* (....1827) |
Minh Giám, Vũ Tiên, Thái Bình |
Lãnh tụ khởi nghĩa nông dân thời Minh Mệnh |
Lãnh tụ khởi nghĩa nông dân, chống bọn tham quan ô lại, cứu nạn đói, làm
chủ vùng Sơn Nam Hạ. Sau khi quân triều đình diệt, tự vẫn |
54 |
Phan Hữu Tính (1774-1831) |
Quỳnh Ðôi, Quỳnh Lưu Nghệ An |
Tiến sĩ Nhâm Ngọ (1882) |
Lang Trung Bộ binh, đốc học Ðịnh Tường Lang trung bộ Lại, Tu nghiệp Quốc
Tử Giám |
55 |
Phan Văn Thuý* (....1833) |
Chương Nghĩa, Quảng Ngãi |
Thống chế, Chương nghĩa Hầu |
Thống chế triều Minh Mệnh, chiến công hiển hách là đánh dẹp quân Xiêm
cứu nguy cho Ai Lao, Kinh lược Nghệ An |
56 |
Phan Bá Ðạt* (1787) |
Việt Yên Hạ, La Sơn, Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Nhâm Ngọ (1822) |
Thượng thư bộ Lễ, bộ Hình tổng đốc Ðinh An, nổi tiếng thanh liêm bị
giáng chức vì thù oán, sau được minh oan |
57 |
Phan Thanh Giản* |
An Hòa, Vĩnh Bình, Vĩnh Thạnh, Bến Tre |
Tiến sĩ Bính Tuất (1826) |
Thượng thư bộ Lễ, Hình, Hộ, Khâm sai hòa nghị với Pháp, I pha nho. Sang
Pháp xin chuộc 3 tỉnh, bị Pháp lường gạt, uống thuốc độc tự vẫn |
58 |
Phan Văn Nhã (1806...) |
An Ðồng, La Sơn, Hà Tĩnh |
Phó Bảng Kỷ Sửu (1829) |
Hồng Lô Tự Khanh sung toản tu. Cáo quan về nghỉ |
59 |
Phan Tứ (1794...) |
Phù ủng, Ðường Hào, Kim Thi Hải Hưng |
Hoàng Giáp Nhâm Thìn (1832) |
Tuần phủ Thuận Khánh |
60 |
Phan Quang Nhiễu (1802) |
Yên Ðồng, La Sơn, Hà Tĩnh |
Phó bảng Mậu Tuất, (1838) |
Làm quan Hàm Thị Tộc |
61 |
Phan Ðình Dương (1805-1865) |
Trung Liệt Ðông Ngàn (Tiên Sơn - Bắc Ninh) |
- Tiến sĩ Nhâm Dần (1842) |
Ðốc học Hải Dương, Hà Nội - tư nghiệp Quốc Tử Giám, Ðốc học Bắc Ninh.
Tác phẩm có hành Ngâm ca từ thi Tẩu |
62 |
Phan Nhật Tỉnh (1816) |
Yên Hồng, La Sơn Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Nhâm Dần (1842) |
Tế Tửu Quốc Tử Giám, tổng đốc Hải Dương, sau bị giáng xuống Hồng Lô tự
khanh, sung chức Hải Phòng hiệp lý. |
63 |
Phan Hữu Từ (1815...) |
Phú An, Phú Vang, Thừa Thiên |
Tiến sĩ Nhâm Dần (1842) |
- án sát Hà Tiên |
64 |
Phan Ðình Tuyển (cha Phan Ðình Phùng |
Yên Ðồng (Ðông Thái, La Sơn, Hà Tĩnh) |
Phó bảng Giáp Thìn (1844) |
Tán lý quân thứ Bắc Ninh, lĩnh Tuần phủ Lạng Sơn, truy tặng Tuần phủ. |
65. |
Phan Dưỡng Hạo* (Thúc Trực) (1808-1852) |
Vân Tụ, Yên Thành, Nghệ An |
Ðình Nguyên Thám Hoa Ðinh Mùi (1847) |
Hàn Lâm Viên trước tác sung Tập hiền viên thị giảng, Kinh diên khởi cư
chú. Ra Bắc sưu tập thư tịch viết Quốc sử di biên. Lúc về Thanh Hóa bị bệnh
mất. |
66 |
Phan Sĩ Thục (1822-1891) |
Vũ Liệt, Thanh Chương Nghệ An |
Tiến sĩ Kỷ Dậu (1849) |
Bố chánh Quảng Ngãi, Chánh sứ sang Thanh - Tuần phủ Quảng Trị Hình bộ
Thị Lang bị biếm rồi Ðốc học Nghệ An. |
67 |
Phan Ðình Thực |
Vũ Liệt Thanh Chương, Nghệ An |
Phó bảng Tân Hợi (1851) |
Thương Biện, Nghệ An, án sát Nam Ðịnh, Biện lý bộ sự vụ, can tội xung đi
hiệu lực ở Tam Tuyên, quân thứ |
68 |
Phan Hiển Ðạo (1830...) |
Dưỡng Ðiền, Kiến Hưng, Ðịnh Tường (Cai Lậy Tiền Giang) |
Tiến sĩ Bính Thìn (1856) |
Pháp chiếm 3 tỉnh miền Ðông ông không chịu theo sĩ phu đi tị địa, hối
hận uống thuốc độc chết, bị đục tên bia tiến sĩ Huế. |
69 |
Phan Bá Phiến* (1839-1887) |
Tân Lộc, Hà Ðông (Núi Thành Quảng Nam) |
Cử nhân Mậu Ngọ (1858) |
Tri huyện Phù Cát, Bình Ðịnh bỏ quan cùng Nguyễn Duy Hiệu chống Pháp,
thất bại uống thuốc độc tự vẫn |
70 |
Phan Ðình Bình * (1831-1888) |
Phú Lương, Quảng Ðiền, Thừa Thiên |
Hội nguyên Tiến sĩ Bính Thìn (1856) |
Tá quốc huân thần đời Ðồng Khánh. Bị gièm pha khép tội chết. Thành Thái
phục chức Phú Quân công |
71 |
Phan Ðình Vận (1845...) |
Yên Ðồng, La Sơn Hà Tĩnh |
Phó bảng Mậu Thìn (1868)_ |
Tri phù Xuân Trường. Phủ thành thất thủ, ông bị cách chức điều về làm
hiệu phái ở Bộ |
72 |
Phan Du (1834...) |
Yên Ðồng La Sơn, Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Ất Hợi (1875) |
Tri Phủ Quảng Ninh, Quảng Trạch (Quảng Bình) Ðiện Bàn (Quảng Nam). Ðốc
học Thanh Hóa |
73 |
Phan Ðình Phùng* (1844-1895) |
Yên Ðồng, (Ðông Thái Ðức Thọ) Hà Tĩnh |
Ðình Nguyên Tiến sĩ Ðinh Sửu (1877) |
Khởi nghĩa chống Pháp tiền trên 10 năm, bị bệnh lỵ chết trên dãy núi Hà
Tĩnh. |
74 |
Phan Trọng Mưu (1853-1904) |
Ðông Thái, Ðức Thọ, Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Kỷ Mão (1879) |
Tri phủ Hoài Ðức, cùng Phan Ðình Phùng khởi nghĩa, 1893 gia đình bị
nguy, ông lui về quê dạy học ở Huế |
75 |
Phan Huy Nhuận |
Ðông Thái, Ðức Thọ, Hà Tĩnh |
Tiến sĩ Kỷ Mão (1879) |
Công bộ Thị Lang |
76 |
Phan Văn ái (Tâm) (1850...) |
Ðồng Tĩnh, Văn Giang, Bắc Ninh |
Phó bảng Canh Thìn (1880) |
Trưởng Ðồng văn báo quán, tờ báo chữ Hán đầu tiên ở Bắc Kỳ, án sát Sơn
Tây |
77 |
Phan Xuân Quán (1848...) |
Phù Việt, Thạch Hà, Hà Tĩnh |
Phó bảng Giáp Thân (1884) |
Chưa kịp làm quan |
78 |
Phan Văn Khải (1854...) |
Tả Thắng, Lệ Thủy, Quảng Bình |
Tiến sĩ Kỷ Sửu (1889) |
|
79 |
Phan Duy Bách (1845...) |
Kiên Cường, Bạch Hạc, Sơn Tây |
Phó bảng Kỷ Sửu 91889) |
Tri huyện Trực Ðịnh |
80 |
Phan Trân (1862...) |
Bảo An, Diên Phước, Quảng Nam |
Phó bảng Ất Mùi (1895) |
|
81 |
Phan Văn Minh* (1815-1853) |
Cái Môn, Mỏ Cày Vĩnh Long (nay Bến Tre) |
- Linh mục Thiên chúa giáo |
Ông là người đầu tiên cùng có Taberd soạn hai cuốn từ điển La tinh Annam
và Annam La tinh vào1838, xuất bản ở Ấn Ðộ
|
82 |
Phan Quang (1873-1939) |
Phước Sơn, Quế Sơn, Quảng Nam |
Tiến sĩ Mậu Tuất (1898) |
án sát Bình Ðịnh. Tham Tri bộ Lại |
83 |
Phan Bội Châu* (1867-1940) |
Ðan Nhiễm, Nam Ðàn, Nghệ An |
Giải nguyên Canh Tú (1900) |
Chí sĩ danh sĩ, nhà ái quốc, bôn ba hải ngoại: Nhật, Thái Lan, Trung
Quốc, suốt đời tìm cách chống Pháp. Bị bắt ở Thượng Hải, an trí tại Bến Ngự
Huế cho đến lúc chết. |
84 |
Phan Chu Trinh* (1872-1926) |
Tây Lộc, Tiên Phước (Tam Kỳ) Quảng Nam |
Phó Bảng Tân Sửu (1901) |
Chí sĩ, danh sĩ yêu nước, hô hào phong trào Duy Tân, bị đày Côn Ðảo,
sang Pháp về nước, mất năm 1926 |
85 |
Phan Thiên Niệm (1869...) |
Quả Linh, Vũ Bản, Hà Nam |
Phó bảng Ðinh Mùi (1907) |
Tri huyện Cẩm Khê |
86 |
Phan Duy Phổ (1855...) |
Quỳnh Ðoi, Quỳnh Lưu, Nghệ An |
Phó Bảng Ðinh Mùi (1907) |
|
87 |
Phan Võ* (1889-1962) |
Yên Nhân Thành, Nghệ An |
Phó Bảng Canh Tuất (1910) |
- Ðốc học Phú Yên - Bố Chánh Hà Tĩnh, Tham tri Bộ Hộ, về hưu truy tặng
Thượng Thư |
88 |
Phan Kế Bính* (1875-1921) |
Thụy Khuê Hoàn Long, Hà Tây |
Cử nhân 1906 |
Nhà văn, dịch thuật có nhiều tác phẩm giá trị |
89 |
Phan Mạnh Danh* (1866-1942) |
Phủ ủng, Ân Thi, Hưng Yên |
Nhà thơ, nhà giáo |
Nhà thơ, dịch thuật nhiều tác phẩm |
90 |
Phan Huy Tùng (1878...) |
Canh Hoạch Can Lộc, Hà Tĩnh |
Hội Nguyên Tiến sĩ Quý Sửu (1913) |
|
90 |
Phan Sĩ Bàng |
Võ Liệt Thanh Chương Nghệ An |
Phó Bảng Quý Sửu (1913) |
|
91 |
Phan Cư Chánh* (1814...) |
Tiên Lộc, An Phước Ninh Thuận |
Cử nhân Tân Sửu (1841) |
Cùng Trương Ðịnh chống Pháp, thất bại rút ra Khánh Hòa làm điển nông sứ,
tiếp tế giúp đỡ cho nghĩa quân và các nhà yêu nước. |
92 |
Phan Thúc Duyện* (1873-1944) |
Hoa Thử, Diên Phước Quảng Nam |
Cử nhân Canh Tú (1900) |
Hoạt động phong tào Duy Tân, bị đày Côn Ðảo 1908-1919 sau về quản thúc ở
Quảng Bình |
93 |
Phan Thành Tài* (1869-1916) |
Bảo An Ðiện Bàn, Quảng Nam |
Giáo viên Tân học |
Hoạt động Duy Tân Việt Nam Quang Phục Hội, cùng Thái Phiên Trần Cao Vân
chỉ đạo cuộc khởi nghĩa Duy Tân 5/1916. Thất bại, bị bắn tại Vĩnh Ðiện
9/6/1916 |
94 |
Phan Phát Snh* (1893-1916) |
- Chọ Lớn (TP Hồ Chí Minh) |
Cầm đầu Thiên địa hội chống Pháp |
Lợi dụng màu sắc tôn giáo lấy tên Phan Xích Long tổ chức chống Pháp, bạo
động ở Chợ Lớn ngày 28-3-1913. Bị bắt giam ở Khám Lớn Sài Gòn. Tổ chức phá
ngục Sài Gòn thất bại, ông bị bắn ngày 22/2/1916 |
95 |
Phan Học Hiển* (1910-1941) |
Thới Bình, Cái Khế, Cần Thơ |
Giáo viên Tân học |
Khởi nghĩa giết tên Olivier chiếm đảo Hòn Khoai về đất liền bị bắt xử tử
ở Cà Mau tháng 1-1941. Huyện cực nam lấy tên ông. |
96 |
Phan băn Trường* (1876-1933) |
Ðông Ngạc Từ Liêm Hà Nội |
Luật sư khoa Tiến sĩ ở Paris |
Hoạt động chính trị ở Pháp cùng Phan Chu Trinh. Nguyễn ái Quốc, về nước
viết báo chống thực dân Pháp. Bị tù 2 lần, chết 1933 tại Hà Nội |
97 |
Phan Kế Toại (1889-1973) |
Mông Phụ, Ðường Lâm, Ba Vì, Sơn Tây |
Phó Thủ tướng Chính phủ VNDCCH |
Chuyển giao chính quyền nhập vào hàng ngũ cách mạng. Ðứng về phía nhân
dân thực hiện đoàn kết thân sĩ trí thức đánh giặc Pháp. |
98 |
Phan Ðình Khải* (Lê Ðức Thọ) (1911-1990) |
Ðịch Lễ Mỹ Lộc, Nam Ðịnh (nay Nam Vân, Nam Ninh) |
Uỷ viên Bộ Chính trị Trung ương Ðảng |
Hoạt động thời bí mật chống Pháp, bị tù 2 lần đày Côn Ðảo, Hà Nội, Sơn
La, Hoà Bình. Sau cách mạng tháng 8/1945 thay mặt Ðảng Chính phủ chỉ đạo
đánh Pháp ở miền Nam. Ðấu tranh chống Mỹ ở hội nghị Paris. Chỉ đạo giải
phóng miền Nam chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử |
99 |
Phan Ðình Giót* (1924-1954) |
Cẩm Xuyên Hà Tĩnh |
Anh hùng lực lượng vũ trang trong chiến dịch Ðiện Biên Phủ |
Trận đánh đồn Him Lam 13/3/1954 đã dũng cảm xông lên ném lựu đạn vào lô
cốt địch, mặc dầu bị thương nặng mấy lần vẫn cố hết sức trườn lên, lấy thân
mình lấp lỗ châu mai, cho bộ đội tiến lên chiếm đồn Him Lam, mở đầu cho
chiến dịch Ðiện Biên Phủ đại thắng |
100 |
Phan Bôi (Hoàng Hữu Nam 1911-1947) |
Bảo An Ðiện Bàn, Quảng Nam |
Thứ trưởng Bộ Nội vụ |
Hoạt động bí mật hồi thuộc Pháp, thành viên trong mặt trận Việt Minh
giành chính quyền. Thứ trưởng Bộ Nội vụ trong Chính phủ liên hiệp. Kháng
chiến chống Pháp, sơ tán lên Việt Bắc, chết tại Tuyên Quang năm 1947 |
101 |
Phan Thị Mai* (1934-1967) |
Thái Hiệp Thành Tây Ninh |
Tốt nghiệp các trường đại học Sư phạm văn khoa. Cao đẳng phật học |
Giáo viên, căm thù giặc Mỹ giết hại đồng bào, tự đốt lửa thiêu mình vào
ngày Phật Ðản ở sân chùa Tư Nghiêm Sài Gòn 1967 để phản đối giặc Mỹ |
102 |
Phan Ðình Dinh * (tức Ðinh Ðức Thiện) (1913-1987) |
Nam Vân, Nam Ninh, Nam Ðịnh |
Uỷ viên Trung ương Ðảng, thượng tướng, Bộ trưởng |
Hoạt động bí mật thời thuộc Pháp, hai lần bị tù. Phó chủ tịch Tổng cục
hậu càn đảm bảo phục vụ các chiến dịch đặc biệt chiến dịch Ðiện Biên Phủ.
Trong chống Mỹ đặc trách tuyên chi viện vào miền Nam. Là thành viên chiến
dịch Tây Nguyên và chiến dịch Hồ Chí Minh |
103 |
Phan Anh * (1912-1990) |
Tùng ảnh, Ðức Thọ, Hà Tĩnh |
Luật sư Bộ trưởng Chính phủ |
Bộ trưởng chính phủ VNDCCH các bộ; Quốc phòng, kinh tế, công thương,
thương nghiệp, ngoại thương, phó chủ tịch Quốc hội Uỷ viên đoàn chủ tịch mặt
trận tổ quốc. Thường vụ hội Luật gia quốc tế |
104 |
Phan Trọng Tuệ (1917-1991) |
Sài Sơn, Quốc Oai Hà Tây |
Uỷ viên trung ương, Phó thủ tướng, Thiếu tướng |
Hoạt động bí mật thời thuộc Pháp, bị tù Côn Ðảo. Sau cách mạng tháng
8/1945 về chỉ đạo kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ. Thời chống Mỹ, Phó thủ
tướng Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo bảo đảm chi viện trong miền Nam. Về hưu,
mất ở Sài Gòn.` |
105 |
Phan Ngọc Hoan* (Chế Lan Viên) (1920-1989) |
Cam Lộ, Quảng Trị |
Nhà thơ hiện đại |
Nhà thơ mang tính chất chiến đấu phục vụ hai cuộc kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ với nhiều tác phẩm có giá trị |