PHẦN THỨ HAI: MỘT SỐ DANH NHÂN HỌ PHAN TỪ TRIỀU TRẦN LÊ ĐẾN NGÀY NAY

 

Trang trước

CHƯƠNG VII
PHẦN TỔNG HỢP

BẢNG TỔNG HỢP LƯỢC NÊU MỘT SỐ VỊ DANH NHÂN:
TỔ TIÊN, ĐẠI KHOA, TRIỀU QUAN,
VÕ TƯỚNG, ANH HÙNG,
CHÍ SĨ LIỆT SĨ CỨU NƯỚC

TT

Tên tuổi

Quê quán

Chức tước khoa danh

Thành tích sự nghiệp

1

Phan Ðô (cách khoảng 3000 năm)

Ái Châu

Tù trưởng Bộ tộc Phan

Có hai con gái làm thứ phi vua Kinh Dương Vương

2

Phan Tây Nhạc, khoảng 259 TCN(*) *

Ái Châu sau dời ra Xuân Phương từ Liêm Hà Nội

Tướng quân (Ðại vương)

Giúp vua Hùng Vương 19 đánh giặc phía nam và giặc Thục bảo vệ đất nước Văn Lang, được vua Hùng gả 3 cháu ngoại là công chúa

3

4

Phan Cung Phan Lượng (40-43)

Nam Ðịnh vùng Vĩnh Tường

Chỉ huy khởi nghĩa đánh Hán

Là hai anh em hưởng ứng Hai Bà Trưng khởi nghĩa giành chính quyền ở Nam Ðịnh, sau bị Mã Viện đánh hai ông chống cự bị hy sinh.

5

Phan Miêu thời Ðông Ngô (222-280)

Cửu Chân (Thanh Hóa)

Chỉ đạo khởi nghĩa

Chỉ đạo khởi nghĩa chống Ðông Ngô, giết Thái Thú, giành chính quyền quận Cửu Chân, đánh thắng cả Sĩ Nhiếp vào cứu. Sau đánh với Lữ Ðại bị hy sinh

6

Phan Trường Nguyên (1110-1165)

Trường Nguyên Tiên Du Hà Bắc

Ðạo sĩ

Nhà tu hành kiêm nhà thơ, từ chối lời mời của vua Lý Anh Tông, không nhận làm quan đi ở ẩn tu hành ở chùa Sóc, Thiên Vương và mất ở đó.

7

Phan Lân (...1218)

Hải Ấp, Hùng Nhân Thái Bình

Thượng tướng quân

Giúp đỡ phò tá vua Lý Huệ Tông, xây dựng lại tổ chức quân đội nhà Lý sau nhiều năm tan tác.

8

Phan Cụ (....1220)

Cam Giá Sơn Tây

Minh Tín Vương

Bảo vệ ngôi nhà Lý. Ðánh giặc thiểu số Hà Cao ở Tuyên Quang. Bị chết trận, được phong Minh Tín Vương

9

Phan Hách* (1250...)

Gốc Thanh Hóa vào Ðơn Chế, Hà Tĩnh

Trần Triều vương phó sư

Giúp dạy con vua. Khai lập dòng họ Phan ở Ðơn Chế, Thu Hoạch sau dời lên Ðức Thọ, Hà Tĩnh

10

Phan Nghĩa * (....1383)

Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Tu sư Lang Trung Bộ Lễ, Dạy vua Trần Phế Ðế

Viết sử, dạy vua học, viết tập Bão Hòa di bút 8 quyển. Dự âm mưu chống Hồ Quý Ly, bị Hồ Quý Ly giết.

11

Phan Công Thiên (1335-1405)

Ðà Sơn, Ðiện Bàn, Quảng Nam

Thành hoàng Thuận Quốc Công

Kinh lược coi 13 châu, giúp đỡ người Chiêm và người Việt ổn định làm ăn vùng Châu Hóa mới mở.

12

Phan Vân (1364-1439)

Tiền Thành, Yên Thành Nghệ An, gốc từ Thanh Hóa vào

Chánh sứ Bái Dương Hầu

Khai hoang hơn 600 mẫu, lập thôn Chánh sứ (Kim Thành). Giúp vua Lê Thái Tổ lúc vào Nghệ An đánh giặc Minh có công giữ sườn phía đông và giúp Ðinh Lễ đánh thành Diễn Châu.

13

Phan Phù Tiên * (cuối Trần đầu Lê)

Ðông Ngạc, Từ Liêm Hà Nội

Hai lần đậu Thái học sinh (1393-1424)

Quốc Sử: tác giả 10 tập Ðại Việt sử ký tục biên, Việt âm thi tập, Quốc triều luật hình An phủ Sứ Thiên trường, Hoan Châu

14

Phan Công Minh (Thời đầu Lê)

Ðà Sơn Quảng Nam Ðà Nẵng

Thuận Hóa hầu

Tổ chức nghĩa quân từ Thuận Hóa lúc được giải phóng, ra sung vào đạo quân vua Lê đánh giặc Minh có công, sau được phong Thuận Hóa hầu.

15

Phan Viên (1421....)

Bàn Thạch, (Sơn Lộc) Can Lộc, Hà Tĩnh

Tiên sĩ Nhâm Tuất (1442)

Tế Tửu Quốc Tử Giám

16

Phan Hoan (1418-1472)

Lật Sài, Ninh Sơn (Sài Sơn) Hà Tây

Hoàng Giáp Mậu Thìn (1448)

Ðồng tu sử viện

17

Phan Phúc Cẩn

Yên Việt, La Giang (Ðức Thọ) Hà Tĩnh

Tiến sĩ Ất Mùi (1475)

Làm quan chức Tham chính.

18

Phan Quý

Phan Xá, Siêu Loại Thuận Thành Hà Bắc

Tiến sĩ Ất Mùi (1475)

1477 đi sứ nhà Minh. Làm quan chức Tham chính, sau đời vào ở Thuận Hóa

19

Phan ứng Toàn (1446-1595)

Bàn Thạch, Can Lộc, Hà Tĩnh - con Phan Viên

Tiến sĩ Tân Sửu (1481)

Tế tửu Quốc Tử Giám

20

Phan Dư Khánh (1451...)

Yên Việt, La Giang, Hà Tĩnh (anh Phan Phúc Cẩn)

Tiến sĩ Tân Sửu 1481

- Làm quan hiến sát sứ

21

Phan Tông Liễn (1459...)

Lôi Xá, Ðông Yên (Châu Giang) Hải Hưng

Tiến sĩ Giáp Thìn (1484)

Làm quan cấp Ðô cấp sự Trung

22

Phan Ðình Tá (1468...)

Phù Lưu, Thiên Lộc, Can Lộc, Hà Tĩnh

Hoàng Giáp Kỷ mùi (1499)

- Lại bộ Thượng Thư, vua Lê Cung Hoàng sai phong sắc An Hưng Vương cho Mạc Dăng Dung.

23

Phan Ðình Mục (1474...)

Tây Hồ, Quang Ðức, Trúc Bạch, Hà Nội

Tiến sĩ Nhâm Tuất (1502)

- Làm quan Hữu Thị Lang

24

Phan Tập

Chí Linh Hải Hưng

Hoàng Giáp Mậu Thìn (1508)

- Làm quan nhà Mạc, đi sứ nhà Minh, thăng chức Hộ Bộ tả thị Lang.

25

Phan Chính Nghị (1476-1528)

Phan Xá Nghi Xuân, Hà Tĩnh

Hoàng giáp Tân Mùi (1511)

Làm quan chức Ðô Ngự Sử - chống Mạc Ðăng Dung chiếm ngôi nhà Lê. Tự tử ở sông Hồng xã Bát Tràng

26

Phan Doãn Thông

Kiên Giang Bạch Hạc, Vĩnh Phúc

Tiến sĩ Giáp Tuất (1514)

Làm quan chức Hữu thị Lang

27

Phan Tế (1510...)

Nhật Xá, Duy Tiên, Nam Hà

Tiến sĩ Kỷ Sửu (1529)

Làm quan Thừa Chánh sứ, tước Nam

28

Phan Hiệu

Vân Nham, Ðông Lan, Thái Thụy, Thái Bình

Tiến sĩ Nhâm Thìn (1532)

Làm quan Hiến sát sứ

29

Phan Cảo (1496...)

Phan Xá, Nghi Xuân, Hà Tĩnh, Trú Ðỗ Liêu

Hoàng Giáp Mậu Tuất (1535)

- Làm quan Hiến sát sứ, chết trận, tăng tước Văn Trung Bá.

30

Phan Duy Thực (tức Công)

Hạ Thành Ðông Thành, Nghệ An

- Thám Hoa Bính Ngọ (1546)

- Nhận nhiệm vụ đi đánh nhà Mạc ngoài biển rồi mất tích

31

Phan Hoằng Tĩnh* (...1575)

Hào Kiệt, Ðông Thành Nghệ An

Lai Quốc Công Trinh Vũ Ðại Vương

Phò Lê diệt Mạc có công. Tử tiết trong khi bị giặc vây, không chịu để giặc bắt (1575), truy tặng Ðộc lôi thần.

32

Phan Tất Thông * (1532-1604)

Hạ Thành Ðông Thành Nghệ An

Thám Hoa chế khoa Giáp Dần (1554)

- Phò Lê diệt Mạc - Binh bộ Thị Lang - Hòa Mĩ Hầu

33

Phan Cảnh Quang* (1535-1599)

Hạ Thành, Ðông Thành Nghệ An (nay là thị trấn Yên Thành

Thiếu Bảo, Sùng quận công Minh nghĩa Uy dũng Ðại vương

Phò tá vua Lê, lúc Mạc thất bại 1592, có công chống nội phản, hạn ngự biên ải phía Bắc phá âm mưu nhà Minh muốn can thiệp theo yêu cầu của họ Mạc.

34

Phan Khải

Chí Linh (Nhân Huệ Hải Dương

Hoàng Giáp Bính Thìn 1556

Hiến sát sứ

35

Phan Bảng (1594...)

- Hữu Bằng Thạch Thất, Hà Tây - trú Thôn Tràng

Tiến sĩ Quý Hợi (1623)

Hiến sát sứ

36

Phan Kiêm Toàn (1615...)

Ðịa Linh, Thụy Nguyên Ðông Sơn Thanh Hóa

Tiến sĩ Quý Mùi (1643)

Thượng thư Bộ hình. Thụy Quận Công, nhiều thăng giáng, cuối cùng bị cách chức hết.

37

Phan Hưng Tạo (1606...)

Bình Lãng, Yên Lộc (Ðức Thọ) Hà Tĩnh

Tiến sĩ Canh Dần (1650)

Ðánh quân Nguyễn có công, thăng tước hầu, thăng tước hầu, làm đốc thị bị tử trận, phong Tả Thị Lang, Quận Công.

38

Phan Tự Cường (1636...

Võng La, Yên Lãng, Ðông Anh, Hà Nội

Tiến sĩ Canh Tuất (1670)

Tham chính Thanh Hóa Thiên Ðô Ngự sử

39

Phan Vinh Phúc (1652,...)

Ðông Ngạc, Từ Liêm Hà Nội

Tiến sĩ Ất Sửu (1685)

Hiến sát sứ Sơn Nam (Hậu Duệ Phan Phù Tiên)

40

Phan Như Khuê (1693...)

Yên Trung, La Sơn Hà Tĩnh

Tiến sĩ Quý Sửu (1733)

Hiến Sát sứ

41

Phan Kính* (Cảnh) 1715 1761)

Vĩnh Gia, Lai Thạch - Hà Tĩnh

Ðình Nguyên Thám Hoa (1743) Anh Nghị Ðại vương

Ðốc đồng Tuyên Quang, kiêm Tham mưu Nhung Vũ Hưng Hóa, cùng quan nhà Thanh dẹp giặc và khám việc biên giới (xem tiẻu sử)

42

Phan Nhuệ (1712...)

Phúc Xuyên, Tiên phong, Ba Vì, Hà Tây

Tiến sĩ Mậu Thìn (1748)

Ðốc Ðồng Tuyên Quang

43

Phan Huy Cận* (áng) 1733-1800)

Thu Hoạch, Hà Tĩnh, dời ra Sài Sơn, Hà Tây

Hội Nguyên Tiến sĩ Giáp Tuất (1754)

Nhập thị Bồi Tung, Công bộ Hữu Thị Lang, Quốc Tử Giám, giảng quan, tả thị Lang Bộ Lễ kiêm quốc sử Tổng Tài

 

44

Phan Khiêm Thụ (1722...)

Yên Việt, La Sơn Hà Tĩnh

Tiến sĩ Ðinh Sửu (1757)

Làm quan đến cấp Sự Trung

45

Phan Lê Phiên* (1735-1809)

Ðông Ngạc, Từ Liêm, Hà Nội

Tiến sĩ Ðinh Sửu (1757)

Bình Chương Sự, Hành tham tụng, hộ bộ hữu Thị Lang. Lại bộ Hữu thị Lang, kiêm tri Quốc Tử Giám tu nghiệp, không theo Lê Chiêu Thống sang Trung Quốc, bị giáng chức

46

Phan Cảnh Cầu (Nho) Cuối Lê

Hạ Thành Yên Thành Nghệ An

Phó bảng Ất Tỵ (1785) Liên Hoa Hầu

Thị nội Hàn Lâm viên nhật giảng, quản lý quân ở Hải Dương. Lúc Lê Chiêu Thống sang Tầu cầu cứu quân Thanh, ông bỏ việc đi dạy học

47

Phan Huy ích* (1751-1822)

Thu Hoạch, Hà Tĩnh ra Sài Sơn ở (con Phan Huy Cận)

Tiến sĩ Ất Mùi (1775)

Thị Lang bộ Hình triều Tây Sơn, tước Thụy Nham hầu, sáng tác nhiều tác phẩm trong đó dịch bản Chinh phụ ngâm hiện hành.

48

Phan Huy Ôn (1755-1786)

Thu Hoạch Hà Tĩnh, em Phan Huy ích

Tiến sĩ Kỷ Hợi (1779)

Ðốc đồng Sơn Tây, Hàn Lâm Thị chế, Tham đồng Ðề Lĩnh, Mỹ Xuyên hầu. Có nhiều tác phẩm

49

Phan Bảo Ðịnh (hay Tố Ðịnh) 1747...)

An Toàn, La Sơn Hà Tĩnh

Tiến sĩ Ðinh Mùi (1787)

Lê: Công Khoa đô cấp sự trung. Tây Sơn: Tu thư Viện sùng chính Phú Xuân. Nguyễn: Ðốc học Nghệ An

50

Phan Văn Lân* triều Tây Sơn đầu triều Nguyễn

Vĩnh Hia, Lai Thạch sau về trú tại Ðan Hải, Nghi Xuân, Hà Tĩnh

Tướng nội hầu triều Tây Sơn

Dũng tướng của vua Quang Trung, có công cùng Ngô Văn Sở làm tiên phong đánh thắng trận Ngọc Hồi. Ðời Cảnh Thịnh từ chức vể ở ẩn

51

Phan Viết Triệu (...1803)

Bảo An Vĩnh Long (Giồng Trôm Bến Tre)

Võ tướng của Nguyễn ánh từ 1783

Giúp Nguyễn ánh chiến thắng nhiều trận - 1800: Tiền Dinh đô thống chế thay Tiền quân, bị thương - 1803 mất tại quê nhà

52

Phan Tấn Huỳnh* (1754 - 1824)

Gia Ðịnh (TP Hồ Chí Minh)

Võ tướng Hoàng Ngọc Hầu

Võ tướng của Gia Long, triều Minh Mệnh giúp Lê Văn Duyệt làm phó tổng binh, trấn thủ Phan An.

53

Phan Bá Vành* (....1827)

Minh Giám, Vũ Tiên, Thái Bình

Lãnh tụ khởi nghĩa nông dân thời Minh Mệnh

Lãnh tụ khởi nghĩa nông dân, chống bọn tham quan ô lại, cứu nạn đói, làm chủ vùng Sơn Nam Hạ. Sau khi quân triều đình diệt, tự vẫn

54

Phan Hữu Tính (1774-1831)

Quỳnh Ðôi, Quỳnh Lưu Nghệ An

Tiến sĩ Nhâm Ngọ (1882)

Lang Trung Bộ binh, đốc học Ðịnh Tường Lang trung bộ Lại, Tu nghiệp Quốc Tử Giám

55

Phan Văn Thuý* (....1833)

Chương Nghĩa, Quảng Ngãi

Thống chế, Chương nghĩa Hầu

Thống chế triều Minh Mệnh, chiến công hiển hách là đánh dẹp quân Xiêm cứu nguy cho Ai Lao, Kinh lược Nghệ An

56

Phan Bá Ðạt* (1787)

Việt Yên Hạ, La Sơn, Hà Tĩnh

Tiến sĩ Nhâm Ngọ (1822)

Thượng thư bộ Lễ, bộ Hình tổng đốc Ðinh An, nổi tiếng thanh liêm bị giáng chức vì thù oán, sau được minh oan

57

Phan Thanh Giản*

An Hòa, Vĩnh Bình, Vĩnh Thạnh, Bến Tre

Tiến sĩ Bính Tuất (1826)

Thượng thư bộ Lễ, Hình, Hộ, Khâm sai hòa nghị với Pháp, I pha nho. Sang Pháp xin chuộc 3 tỉnh, bị Pháp lường gạt, uống thuốc độc tự vẫn

58

Phan Văn Nhã (1806...)

An Ðồng, La Sơn, Hà Tĩnh

Phó Bảng Kỷ Sửu (1829)

Hồng Lô Tự Khanh sung toản tu. Cáo quan về nghỉ

59

Phan Tứ (1794...)

Phù ủng, Ðường Hào, Kim Thi Hải Hưng

Hoàng Giáp Nhâm Thìn (1832)

Tuần phủ Thuận Khánh

60

Phan Quang Nhiễu (1802)

Yên Ðồng, La Sơn, Hà Tĩnh

Phó bảng Mậu Tuất, (1838)

Làm quan Hàm Thị Tộc

61

Phan Ðình Dương (1805-1865)

Trung Liệt Ðông Ngàn (Tiên Sơn - Bắc Ninh)

- Tiến sĩ Nhâm Dần (1842)

Ðốc học Hải Dương, Hà Nội - tư nghiệp Quốc Tử Giám, Ðốc học Bắc Ninh. Tác phẩm có hành Ngâm ca từ thi Tẩu

62

Phan Nhật Tỉnh (1816)

Yên Hồng, La Sơn Hà Tĩnh

Tiến sĩ Nhâm Dần (1842)

Tế Tửu Quốc Tử Giám, tổng đốc Hải Dương, sau bị giáng xuống Hồng Lô tự khanh, sung chức Hải Phòng hiệp lý.

63

Phan Hữu Từ (1815...)

Phú An, Phú Vang, Thừa Thiên

Tiến sĩ Nhâm Dần (1842)

- án sát Hà Tiên

64

Phan Ðình Tuyển (cha Phan Ðình Phùng

Yên Ðồng (Ðông Thái, La Sơn, Hà Tĩnh)

Phó bảng Giáp Thìn (1844)

Tán lý quân thứ Bắc Ninh, lĩnh Tuần phủ Lạng Sơn, truy tặng Tuần phủ.

65.

Phan Dưỡng Hạo* (Thúc Trực) (1808-1852)

Vân Tụ, Yên Thành, Nghệ An

Ðình Nguyên Thám Hoa Ðinh Mùi (1847)

Hàn Lâm Viên trước tác sung Tập hiền viên thị giảng, Kinh diên khởi cư chú. Ra Bắc sưu tập thư tịch viết Quốc sử di biên. Lúc về Thanh Hóa bị bệnh mất.

66

Phan Sĩ Thục (1822-1891)

Vũ Liệt, Thanh Chương Nghệ An

Tiến sĩ Kỷ Dậu (1849)

Bố chánh Quảng Ngãi, Chánh sứ sang Thanh - Tuần phủ Quảng Trị Hình bộ Thị Lang bị biếm rồi Ðốc học Nghệ An.

67

Phan Ðình Thực

Vũ Liệt Thanh Chương, Nghệ An

Phó bảng Tân Hợi (1851)

Thương Biện, Nghệ An, án sát Nam Ðịnh, Biện lý bộ sự vụ, can tội xung đi hiệu lực ở Tam Tuyên, quân thứ

68

Phan Hiển Ðạo (1830...)

Dưỡng Ðiền, Kiến Hưng, Ðịnh Tường (Cai Lậy Tiền Giang)

Tiến sĩ Bính Thìn (1856)

Pháp chiếm 3 tỉnh miền Ðông ông không chịu theo sĩ phu đi tị địa, hối hận uống thuốc độc chết, bị đục tên bia tiến sĩ Huế.

69

Phan Bá Phiến* (1839-1887)

Tân Lộc, Hà Ðông (Núi Thành Quảng Nam)

Cử nhân Mậu Ngọ (1858)

Tri huyện Phù Cát, Bình Ðịnh bỏ quan cùng Nguyễn Duy Hiệu chống Pháp, thất bại uống thuốc độc tự vẫn

70

Phan Ðình Bình * (1831-1888)

Phú Lương, Quảng Ðiền, Thừa Thiên

Hội nguyên Tiến sĩ Bính Thìn (1856)

Tá quốc huân thần đời Ðồng Khánh. Bị gièm pha khép tội chết. Thành Thái phục chức Phú Quân công

71

Phan Ðình Vận (1845...)

Yên Ðồng, La Sơn Hà Tĩnh

Phó bảng Mậu Thìn (1868)_

Tri phù Xuân Trường. Phủ thành thất thủ, ông bị cách chức điều về làm hiệu phái ở Bộ

72

Phan Du (1834...)

Yên Ðồng La Sơn, Hà Tĩnh

Tiến sĩ Ất Hợi (1875)

Tri Phủ Quảng Ninh, Quảng Trạch (Quảng Bình) Ðiện Bàn (Quảng Nam). Ðốc học Thanh Hóa

73

Phan Ðình Phùng* (1844-1895)

Yên Ðồng, (Ðông Thái Ðức Thọ) Hà Tĩnh

Ðình Nguyên Tiến sĩ Ðinh Sửu (1877)

Khởi nghĩa chống Pháp tiền trên 10 năm, bị bệnh lỵ chết trên dãy núi Hà Tĩnh.

74

Phan Trọng Mưu (1853-1904)

Ðông Thái, Ðức Thọ, Hà Tĩnh

Tiến sĩ Kỷ Mão (1879)

Tri phủ Hoài Ðức, cùng Phan Ðình Phùng khởi nghĩa, 1893 gia đình bị nguy, ông lui về quê dạy học ở Huế

75

Phan Huy Nhuận

Ðông Thái, Ðức Thọ, Hà Tĩnh

Tiến sĩ Kỷ Mão (1879)

Công bộ Thị Lang

76

Phan Văn ái (Tâm) (1850...)

Ðồng Tĩnh, Văn Giang, Bắc Ninh

Phó bảng Canh Thìn (1880)

Trưởng Ðồng văn báo quán, tờ báo chữ Hán đầu tiên ở Bắc Kỳ, án sát Sơn Tây

77

Phan Xuân Quán (1848...)

Phù Việt, Thạch Hà, Hà Tĩnh

Phó bảng Giáp Thân (1884)

Chưa kịp làm quan

78

Phan Văn Khải (1854...)

Tả Thắng, Lệ Thủy, Quảng Bình

Tiến sĩ Kỷ Sửu (1889)

 

79

Phan Duy Bách (1845...)

Kiên Cường, Bạch Hạc, Sơn Tây

Phó bảng Kỷ Sửu 91889)

Tri huyện Trực Ðịnh

80

Phan Trân (1862...)

Bảo An, Diên Phước, Quảng Nam

Phó bảng Ất Mùi (1895)

 

81

Phan Văn Minh* (1815-1853)

Cái Môn, Mỏ Cày Vĩnh Long (nay Bến Tre)

- Linh mục Thiên chúa giáo

Ông là người đầu tiên cùng có Taberd soạn hai cuốn từ điển La tinh Annam và Annam La tinh vào1838, xuất bản ở Ấn Ðộ

82

Phan Quang (1873-1939)

Phước Sơn, Quế Sơn, Quảng Nam

Tiến sĩ Mậu Tuất (1898)

án sát Bình Ðịnh. Tham Tri bộ Lại

83

Phan Bội Châu* (1867-1940)

Ðan Nhiễm, Nam Ðàn, Nghệ An

Giải nguyên Canh Tú (1900)

Chí sĩ danh sĩ, nhà ái quốc, bôn ba hải ngoại: Nhật, Thái Lan, Trung Quốc, suốt đời tìm cách chống Pháp. Bị bắt ở Thượng Hải, an trí tại Bến Ngự Huế cho đến lúc chết.

84

Phan Chu Trinh* (1872-1926)

Tây Lộc, Tiên Phước (Tam Kỳ) Quảng Nam

Phó Bảng Tân Sửu (1901)

Chí sĩ, danh sĩ yêu nước, hô hào phong trào Duy Tân, bị đày Côn Ðảo, sang Pháp về nước, mất năm 1926

85

Phan Thiên Niệm (1869...)

Quả Linh, Vũ Bản, Hà Nam

Phó bảng Ðinh Mùi (1907)

Tri huyện Cẩm Khê

86

Phan Duy Phổ (1855...)

Quỳnh Ðoi, Quỳnh Lưu, Nghệ An

Phó Bảng Ðinh Mùi (1907)

 

87

Phan Võ* (1889-1962)

Yên Nhân Thành, Nghệ An

Phó Bảng Canh Tuất (1910)

- Ðốc học Phú Yên - Bố Chánh Hà Tĩnh, Tham tri Bộ Hộ, về hưu truy tặng Thượng Thư

88

Phan Kế Bính* (1875-1921)

Thụy Khuê Hoàn Long, Hà Tây

Cử nhân 1906

Nhà văn, dịch thuật có nhiều tác phẩm giá trị

89

Phan Mạnh Danh* (1866-1942)

Phủ ủng, Ân Thi, Hưng Yên

Nhà thơ, nhà giáo

Nhà thơ, dịch thuật nhiều tác phẩm

90

Phan Huy Tùng (1878...)

Canh Hoạch Can Lộc, Hà Tĩnh

Hội Nguyên Tiến sĩ Quý Sửu (1913)

 

90

Phan Sĩ Bàng

Võ Liệt Thanh Chương Nghệ An

Phó Bảng Quý Sửu (1913)

 

91

Phan Cư Chánh* (1814...)

Tiên Lộc, An Phước Ninh Thuận

Cử nhân Tân Sửu (1841)

Cùng Trương Ðịnh chống Pháp, thất bại rút ra Khánh Hòa làm điển nông sứ, tiếp tế giúp đỡ cho nghĩa quân và các nhà yêu nước.

92

Phan Thúc Duyện* (1873-1944)

Hoa Thử, Diên Phước Quảng Nam

Cử nhân Canh Tú (1900)

Hoạt động phong tào Duy Tân, bị đày Côn Ðảo 1908-1919 sau về quản thúc ở Quảng Bình

93

Phan Thành Tài* (1869-1916)

Bảo An Ðiện Bàn, Quảng Nam

Giáo viên Tân học

Hoạt động Duy Tân Việt Nam Quang Phục Hội, cùng Thái Phiên Trần Cao Vân chỉ đạo cuộc khởi nghĩa Duy Tân 5/1916. Thất bại, bị bắn tại Vĩnh Ðiện 9/6/1916

94

Phan Phát Snh* (1893-1916)

- Chọ Lớn (TP Hồ Chí Minh)

Cầm đầu Thiên địa hội chống Pháp

Lợi dụng màu sắc tôn giáo lấy tên Phan Xích Long tổ chức chống Pháp, bạo động ở Chợ Lớn ngày 28-3-1913. Bị bắt giam ở Khám Lớn Sài Gòn. Tổ chức phá ngục Sài Gòn thất bại, ông bị bắn ngày 22/2/1916

95

Phan Học Hiển* (1910-1941)

Thới Bình, Cái Khế, Cần Thơ

Giáo viên Tân học

Khởi nghĩa giết tên Olivier chiếm đảo Hòn Khoai về đất liền bị bắt xử tử ở Cà Mau tháng 1-1941. Huyện cực nam lấy tên ông.

96

Phan băn Trường* (1876-1933)

Ðông Ngạc Từ Liêm Hà Nội

Luật sư khoa Tiến sĩ ở Paris

Hoạt động chính trị ở Pháp cùng Phan Chu Trinh. Nguyễn ái Quốc, về nước viết báo chống thực dân Pháp. Bị tù 2 lần, chết 1933 tại Hà Nội

97

Phan Kế Toại (1889-1973)

Mông Phụ, Ðường Lâm, Ba Vì, Sơn Tây

Phó Thủ tướng Chính phủ VNDCCH

Chuyển giao chính quyền nhập vào hàng ngũ cách mạng. Ðứng về phía nhân dân thực hiện đoàn kết thân sĩ trí thức đánh giặc Pháp.

98

Phan Ðình Khải* (Lê Ðức Thọ) (1911-1990)

Ðịch Lễ Mỹ Lộc, Nam Ðịnh (nay Nam Vân, Nam Ninh)

Uỷ viên Bộ Chính trị Trung ương Ðảng

Hoạt động thời bí mật chống Pháp, bị tù 2 lần đày Côn Ðảo, Hà Nội, Sơn La, Hoà Bình. Sau cách mạng tháng 8/1945 thay mặt Ðảng Chính phủ chỉ đạo đánh Pháp ở miền Nam. Ðấu tranh chống Mỹ ở hội nghị Paris. Chỉ đạo giải phóng miền Nam chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử

99

Phan Ðình Giót* (1924-1954)

Cẩm Xuyên Hà Tĩnh

Anh hùng lực lượng vũ trang trong chiến dịch Ðiện Biên Phủ

Trận đánh đồn Him Lam 13/3/1954 đã dũng cảm xông lên ném lựu đạn vào lô cốt địch, mặc dầu bị thương nặng mấy lần vẫn cố hết sức trườn lên, lấy thân mình lấp lỗ châu mai, cho bộ đội tiến lên chiếm đồn Him Lam, mở đầu cho chiến dịch Ðiện Biên Phủ đại thắng

100

Phan Bôi (Hoàng Hữu Nam 1911-1947)

Bảo An Ðiện Bàn, Quảng Nam

Thứ trưởng Bộ Nội vụ

Hoạt động bí mật hồi thuộc Pháp, thành viên trong mặt trận Việt Minh giành chính quyền. Thứ trưởng Bộ Nội vụ trong Chính phủ liên hiệp. Kháng chiến chống Pháp, sơ tán lên Việt Bắc, chết tại Tuyên Quang năm 1947

101

Phan Thị Mai* (1934-1967)

Thái Hiệp Thành Tây Ninh

Tốt nghiệp các trường đại học Sư phạm văn khoa. Cao đẳng phật học

Giáo viên, căm thù giặc Mỹ giết hại đồng bào, tự đốt lửa thiêu mình vào ngày Phật Ðản ở sân chùa Tư Nghiêm Sài Gòn 1967 để phản đối giặc Mỹ

102

Phan Ðình Dinh * (tức Ðinh Ðức Thiện) (1913-1987)

Nam Vân, Nam Ninh, Nam Ðịnh

Uỷ viên Trung ương Ðảng, thượng tướng, Bộ trưởng

Hoạt động bí mật thời thuộc Pháp, hai lần bị tù. Phó chủ tịch Tổng cục hậu càn đảm bảo phục vụ các chiến dịch đặc biệt chiến dịch Ðiện Biên Phủ. Trong chống Mỹ đặc trách tuyên chi viện vào miền Nam. Là thành viên chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Hồ Chí Minh

103

Phan Anh * (1912-1990)

Tùng ảnh, Ðức Thọ, Hà Tĩnh

Luật sư Bộ trưởng Chính phủ

Bộ trưởng chính phủ VNDCCH các bộ; Quốc phòng, kinh tế, công thương, thương nghiệp, ngoại thương, phó chủ tịch Quốc hội Uỷ viên đoàn chủ tịch mặt trận tổ quốc. Thường vụ hội Luật gia quốc tế

104

Phan Trọng Tuệ (1917-1991)

Sài Sơn, Quốc Oai Hà Tây

Uỷ viên trung ương, Phó thủ tướng, Thiếu tướng

Hoạt động bí mật thời thuộc Pháp, bị tù Côn Ðảo. Sau cách mạng tháng 8/1945 về chỉ đạo kháng chiến chống Pháp ở Nam Bộ. Thời chống Mỹ, Phó thủ tướng Bộ Giao thông vận tải chỉ đạo bảo đảm chi viện trong miền Nam. Về hưu, mất ở Sài Gòn.`

105

Phan Ngọc Hoan* (Chế Lan Viên) (1920-1989)

Cam Lộ, Quảng Trị

Nhà thơ hiện đại

Nhà thơ mang tính chất chiến đấu phục vụ hai cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ với nhiều tác phẩm có giá trị

Trang trước